Tây y

Tìm hiểu tác dụng phụ của thuốc B Complex C

Thuốc B Complex C có tác dụng gì? Cách sử dụng ra sao? Có tác dụng phụ gì xảy ra? Những lưu ý trong quá trình sử dụng… Bạn đọc hãy cùng theo dõi bài viết dưới đây để nắm rõ các thông tin về thuốc B Complex C.

Tóm tắt nội dung

Tác dụng của thuốc B Complex C

Thuốc B Complex C có chứa các loại Vitamin B cùng Vitamin C và được bào chế ở nhiều dạng khác nhau như dạng siro, viên nang. Chính vì vậy thuốc thường được chỉ định sử dụng trong các trường hợp cần dự phòng và bổ sung  các Vitamin tan trong nước.

Các trường hợp được chỉ định sử dụng thuốc B Complex C như:

  • Chế độ ăn uống không cân đối hoặc không đủ chất.
  • Hệ tiêu hóa hấp thu kém.
  • Thời kỳ dưỡng bệnh hoặc lao lực.
  • Những trẻ em chậm lớn, biếng ăn, còi xương.
  • Người nghiện rượu.
  • Mắc tình trạng nhiễm khuẩn cấp.
  • Người sau khi phẫu thuật.

Ngoài ra thuốc B Complex C còn được chỉ định điều trị và có công dụng khác mà chưa được liệt kê ở trên, nếu bạn đọc thắc mắc có thể tham khảo thêm ý kiến bác sĩ chuyên khoa để được giải đáp chi tiết hơn.

thuốc B Complex C
Thuốc B Complex C được bào chế cả ở dạng siro

Liều dùng và cách sử dụng thuốc

Hướng dẫn sử dụng

Đọc kỹ hướng dẫn trước khi sử dụng để nâng cao hiệu quả điều trị của người bệnh. Mỗi dạng và hàm lượng khác nhau sẽ có liều dùng khác nhau.

Với thuốc B Complex C dạng siro nên dùng thìa chuyên dụng để đong hoặc cốc đong theo đúng thể tích cần phải uống. Đối với dạng viên nang nên uống thuốc cùng với nước lọc.

Tuân thủ theo đúng chỉ định của bác sĩ chuyên khoa để đảm bảo hiệu quả điều trị bệnh.

Uống thuốc B Complex C vào thời điểm nhất định trong ngày để thuốc phát huy hiệu quả ở mức cao nhất và hạn chế tình trạng quên liều xảy ra.

Trường hợp quên liều nên uống trong bù càng sớm càng tốt nhưng nếu gần với liều kế tiếp hãy bỏ qua liều đã quên và sử dụng liều kế tiếp. Tuyệt đối không dùng gấp đôi liều lượng đã được quy định.

Liều dùng dành cho người lớn

Đối với dạng siro

Người lớn nên uống 15ml/ lần, mỗi ngày uống từ 3 – 4 lần/

Đối với dạng viên nang

  • Uống từ 1 – 2 viên/ ngày.

Liều dùng dành cho trẻ em

Thường dạng siro sẽ được chỉ định dùng cho trẻ em nhiều hơn là dạng viên nang.

Đối với dạng siro

  • Trẻ em trên 2 tuổi: Nên uống từ 5ml/ lần, mỗi ngày 2 lần.
  • Trẻ em dưới 2 tuổi: Nên uống 2,5ml/ ngày.

Tác dụng phụ của thuốc B Complex C

Trong quá trình dùng thuốc B Complex C nếu uống không đúng cách hoặc quá lạm dụng sẽ gặp phải những tác dụng phụ ảnh hưởng đến sức khỏe.

Trường hợp sử dụng với liều dùng cao sẽ gặp phải một số các triệu chứng bất thường như:

  • Đỏ bừng mặt và cổ.
  • Luôn có cảm giác ngứa ngáy, bỏng rát.
  • Bề mặt da có triệu chứng đau nhói.
  • Mắc nghiêm trọng hơn tình trạng loét dạ dày.
  • Người dùng chán ăn và đau khi đói.
  • Vàng da, suy gan.
  • Tăng glucose huyết.
  • Hạ huyết áp kèm theo triệu chứng chóng mặt, nhịp tim đập nhanh.
  • Do vitamin B12 sẽ khiến cho nước tiểu có màu vàng.
  • Bệnh thần kinh ngoại vi sẽ diễn biến nặng với biểu hiện dáng đi không vững, tê cóng bàn chân.

Có một số tác dụng phụ ít gặp hơn khi dùng thuốc B Complex C như: buồn nôn, ợ nóng, đau cạnh sườn, tiêu chảy…

Danh mục về tác dụng phụ của thuốc B Complex C chưa được liệt kê đầy đủ ở trên do đó bạn đọc cần hết sức lưu ý khi sử dụng tuân thủ theo đúng chỉ định của bác sĩ chuyên khoa. Ngay khi có những triệu chứng bất thường nên tham khảo thêm ý kiến bác sĩ chuyên khoa để được xử lý nhanh chóng, kịp thời.

thuoc-b-complex-c1
Để đảm bảo an toàn khi dùng thuốc, bạn không tự ý dùng thuốc

Xem thêm

Tương tác thuốc

Quá trình sử dụng B Complex C nếu dùng cùng thời điểm với nhiều loại thuốc khác trong điều trị sẽ dễ dẫn đến các triệu chứng bất thường gây ảnh hưởng đến sức khỏe hoặc làm giảm tác dụng của thuốc.

Một số các loại thuốc có thể xảy ra tương tác với thuốc B Complex C như:

  • Aspirin
  • Fluphenazin
  • Thuốc chẹn alpha-adrenergic (thuốc điều trị tăng huyết áp)
  • Levodopa
  • Để hạn chế quá trình tương tác thuốc xảy ra tốt nhất người bệnh nên liệt kê danh sách những loại thuốc đang sử dụng bao gồm cả thuốc được kê đơn, không được kê đơn, thực phẩm chức năng… sau đó tham khảo ý kiến bác sĩ chuyên khoa để được giải đáp chi tiết.
  • Clopromazin, imipramin, amitriptylin, adriamycin
  • Carbamazepin
  • Probenecid

Những lưu ý trong quá trình sử dụng thuốc

Tránh sử dụng thuốc vào cuối ngày để tránh bị kích thích nhẹ do vitamin C.

Phụ nữ mang thai hoặc đang trong quá trình nuôi con bằng sữa mẹ cần chú ý sử dụng thuốc sau khi đã tham khảo ý kiến bác sĩ chuyên khoa, đặc biệt phụ nữ mang thai nếu dùng vitamin C liều cao trong khi mang thai có thể làm tăng nhu cầu dùng thuốc và gây bệnh scorbut ở trẻ sơ sinh.

Người thường xuyên phải lái xe hoặc vận hành máy móc cần hết sức chú ý thời gian sử dụng để không gây ra nguy hiểm, bởi thuốc  B Complex C có thể gây ra tác dụng phụ như mệt mỏi, chóng mặt, đau đầu, buồn nôn…

Cẩn trọng khi sử dụng B Complex C liều cao cho các trường hợp như:

  • Người có tiền sử loét dạ dày.
  • Mắc bệnh lý về túi mật.
  • Bị vàng da hoặc bệnh gan từ trước.
  • Bệnh Gout hoặc viêm khớp do bệnh Gout gây ra.
  • Người có tiền sử mắc bệnh đái tháo đường.

Thuốc B Complex C chống chỉ định dùng trong các trường hợp:

  • Người dị ứng hoặc mẫn cảm với các thành phần của thuốc.
  • Người bị thiếu hụt glucose – 6.
  • Người có tiền sử sỏi thận, tăng oxalat niệu và loạn chuyển hóa oxalat.
  • Hạ huyết áp mức độ nghiêm trọng.
  • Xuất huyết động mạch.

Bảo quản thuốc ở nơi sạch sẽ, khô ráo và thoáng mát. Đối với dạng siro nên bảo quản cả chai ở trong ngăn mát tủ lạnh.Tránh tiếp xúc trực tiếp với ánh sáng hoặc để thuốc B Complex C ở những nơi ẩm ướt.

Bài viết ở trên đã chia sẻ đến bạn đọc những kiến thức cần thiết về thuốc B Complex C. Tuy nhiên những thông tin ở trên chỉ mang tính chất tham khảo và không có tác dụng thay thế chỉ định của bác sĩ chuyên khoa.

Rate this post